NẾU BẠN MUỐN KINH DOANH NHÀ HÀNG- CẦN BIẾT NHỮNG CHỈ SỐ NÀY
-
GIÁ VỐN HÀNG BÁN (COST OF GOOD SOLD)
Chi phí cần thiết để xây dựng nên mỗi món ăn có trong menu của bạn là Giá vốn hàng bán. Chỉ số này cũng đại diện cho tổng số lượng bạn cần phải chi cho hàng tồn kho để có được nguyên liệu thô cần thiết cho việc chế biến ở một khoảng thời gian nhất định.
Ngoài ra, giá vốn hàng bán còn giúp bạn xác định liệu giá của món ăn trên menu có chính xác hay thậm chí là chi phí thực phẩm quá cao. Đây là một trong những chỉ số tài chính quan trọng nhất đối với việc kinh doanh nhà hàng, quán cà phê mà bạn cần phải theo dõi thường xuyên. Việc tính toán chi tiết chỉ số này giúp bạn xác định và có thể so sánh với giá vốn hàng bán trung bình của thị trường kinh doanh nhà hàng.
- TỶ LỆ CHI PHÍ LAO ĐỘNG (LABOR COST PERCENTAGE)
Tỷ lệ chi phí lao động là tỷ lệ của nguồn doanh thu được mà nhà hàng của bạn cần phải chi trả cho nhân viên của nhà hàng, quán cà phê. Đây là khoản chi phí lớn thứ hai trong kinh doanh, sau chi phí dành cho nguyên liệu.
- CHI PHÍ GỐC (PRIME COST)
Đây là chi phí tổng hợp các chi phí lao động và giá vốn hàng bán, bao gồm chi phí dành cho thực phẩm, đồ uống. Đây là khoản chi lớn nhất của một nhà hàng, quán cà phê; nó ảnh hưởng tới toàn bộ quá trình kinh doanh của bạn, bao gồm việc bạn định giá món ăn trên menu, lên ngân sách và đưa ra mục tiêu kinh doanh cho nhà hàng của mình.
- ĐIỂM HÒA VỐN (BREAK-EVEN POINT)
Điểm hòa vốn là một trong những chỉ số thiết yếu. Điểm hòa vốn sẽ giúp bạn xác định hoạt động kinh doanh của mình có cần thay đổi gì để có thể thu hồi số chi phí bạn đã bỏ ra. Bạn cũng có thể sử dụng chỉ số điểm hòa vốn để dự đoán rằng mình sẽ mất bao lâu để hoàn lại vốn.
Nếu cửa hàng kinh doanh của bạn đang tìm kiếm những nhà đầu tư, thì đây sẽ là chỉ số vô cùng quan trọng, quyết định liệu việc kinh doanh của bạn có đủ thu hút các nhà đầu tư hay không.
- TỶ LỆ CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU (FOOD COST PERCENTAGE)
Tỷ lệ chi phí nguyên liệu là sự chênh lệch giữa chi phí để tạo nên một món ăn trên menu và giá bán của món ăn đó. Chỉ số này giúp bạn biết được món ăn của mình với giá hợp lý hay chưa và liệu mức giá bạn đưa ra đã đủ đem lại lợi nhuận cho nhà hàng của mình hay không
- LỢI NHUẬN GỘP (GROSS PROFIT)
Lợi nhuận gộp: đây là số tiền mà nhà hàng của bạn kiếm được sau khi đã khấu trừ đi giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp cho bạn biết rằng bạn còn lại bao nhiêu tiền để chi trả cho các khoản còn lại như tiền thuê mặt bằng, internet, điện, nước, v.v… sau khi đã khấu trừ giá vốn hàng bán.
- HỆ SỐ VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO (INVENTORY TURNOVER RATIO)
Hệ số vòng quay hàng tồn kho là một chỉ số kinh doanh quan trọng khi mà chỉ số này đề cập đến số lần nhà hàng, quán cà phê của bạn sử dụng được hết lượng hàng tồn kho trong một khoảng thời gian nhất định.
Theo dõi được chỉ số này giúp bạn ngăn chặn tình trạng tồn kho quá mức hoặc thiếu hàng. Bên cạnh đó, hệ số vòng quay hàng tồn kho chỉ ra được rằng mất bao lâu thì bạn sẽ sử dụng hết lượng hàng tồn kho của mình.
- BIÊN LỢI NHUẬN RÒNG (NET PROFIT MARGIN)
Là số tiền mà việc kinh doanh của bạn thu về được sau khi đã trừ đi các khoản chi phí như giá vốn hàng bán, tiền thuê mặt bằng, internet, điện, nước, v.v... Đây là tỷ suất lợi nhuận của bạn và là chỉ số quan trọng đối với việc kinh doanh.
- ĐỘ PHỦ TRUNG BÌNH HAY DOANH THU NHÀ HÀNG TRÊN MỖI CHỖ NGỒI (AVERAGE COVER OR RESTAURANT REVENUE PER SEAT)
Mỗi khách hàng chi bao nhiêu tiền khi dùng bữa tại nhà hàng của bạn có thể đo lường bằng chỉ số này. Nó cũng cho bạn biết được rằng liệu nhân viên của mình đã làm việc hết công suất để khách hàng có những đánh giá tốt và cũng có thể sử dụng chỉ số này để dự đoán doanh thu.
- HỆ SỐ QUAY VÒNG BÀN (TABLE TURNOVER RATIO)
Đây là số lần bàn phục vụ được dọn để phục vụ cho một khách hàng mới trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu nhà hàng của bạn có một hệ số quay vòng bàn càng nhanh, tức là phục vụ được một lượng khách hàng nhiều hơn trong một khoảng thời gian, từ đó doanh thu được tăng lên, hiệu quả kinh doanh tốt
Khi tính toán được chỉ số này, bạn có thể chuẩn bị tốt hơn cho bếp của mình để phục vụ thực khách, cũng như có được thông tin tạo điều kiện đặt bàn cho khách hàng.
- TỶ LỆ NHÂN VIÊN NGHỈ VIỆC (EMPLOYEE TURNOVER RATIO)
Tần suất mà nhân viên của bạn nghỉ việc trong một khoảng thời gian nhất định bao gồm việc tự ý nghỉ việc, bị sa thải hay nghỉ hưu. Tỷ lệ này không bao gồm việc luân chuyển trong nội bộ. Chỉ số này cho bạn biết rằng liệu môi trường làm việc của nhân viên có vấn đề nếu như hệ số này cao
- CHI PHÍ THU VỀ KHÁCH HÀNG MỚI (CUSTOMER ACQUISITION COST)
Đây là chỉ số marketing , nhà hàng phải mất bao nhiêu chi phí để có được một khách hàng mới. Đây là một chỉ số quan trọng khi nó có thể giúp bạn xác định được liệu chiến lược / hoạt động marketing của bạn có hiệu quả hay không.
Bằng cách so sánh sự chênh lệch về chi phí của mỗi chiến lược marketing, bạn có thể ưu tiên những chiến lược marketing đem lại doanh thu lớn nhất so với chi phí bạn bỏ ra.
- TỶ LỆ GIỮ CHÂN KHÁCH HÀNG (CUSTOMER RETENTION RATIO)
Chỉ số này cho bạn biết số lượng khách hàng mà bạn “giữ chân” được. Bên cạnh đó, chi phí bỏ ra để thu về khách hàng mới luôn lớn hơn chi phí "giữ chân" khách hàng cũ. Mặt khác, việc liên tục đo lường chỉ số thực khách và xác định những vấn đề còn đang gặp phải là vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh.
F&B Vietnam
- Cách quản lý hàng tồn kho thông minh cho doanh nghiệp nhỏ (26.09.2024)
- Làm thế nào để tận dụng tối đa diện tích kho chứa hàng? (26.09.2024)
- TOP 5 phương pháp quản lý kho hàng hiệu quả nhất hiện nay (24.09.2024)
- Làm thế nào để mở quán ăn vặt vỉa hè luôn đắt khách? (20.09.2024)
- Trung thu tại A-Connection: Trung thu cho nhân viên, tri ân và kết nối (18.09.2024)